LỊCH SỬ THÀNH LẬP
Viện Kỹ thuật công trình thuộc trường Đại học Thuỷ lợi được thành lập theo Quyết định số 1039/QĐ – BNN-TCCB ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT. Theo điều 1 của Quyết định này, Viện Kỹ thuật công trình được thành lập “Trên cơ sở nguồn nhân lực khoa học công nghệ và cơ sở vật chất của khoa Công trình và các đơn vị liên quan trong trường Đại học Thuỷ lợi”.
Các cơ sở chính để thành lập Viện Kỹ thuật công trình:
1) Khoa công trình trường ĐHTL
*. Tiền thân của Khoa công trình là Khoa Thuỷ công – Thuỷ điện của trường ĐHTL được thành lập năm 1966.
Năm 1985 sát nhập với bộ phận thi công của khoa thi công – thiết bị và trở thành khoa Công trình.
*. Các bộ môn trong khoa:
- Thuỷ công; Công nghệ và Quản lý xây dựng; Kết cấu công trình; Sức bền – Kết cấu; Vật liệu xây dựng; Địa kỹ thuật; Công trình giao thông; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Cảng - Đường thủy; Thủy điện và Năng lượng tái tạo.
*. Các phòng thí nghiệm thuộc khoa công trình:
- Địa kỹ thuật; Vật liệu xây dựng; Sức bền kết cấu; Kết cấu công trình; Thủy điện.
*. Các ngành đào tạo Đại học:
- Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
- Kỹ thuật xây dựng
- Công nghệ kỹ thuật xây dựng
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
*. Các cấp đào tạo: Nghiên cứu sinh, cao học, đại học, cao đẳng.
*. Đội ngũ cán bộ giảng dạy: gồm hơn 90 cán bộ giảng dạy thường xuyên và không thường xuyên trong đó có 9 Giáo sư, 23 phó giáo sư, 30 TS, 26 ThS.
*. Khoa công trình là đơn vị có truyền thống thực hiện tốt phương châm 3 kết hợp của nhà trường: Đào tạo, nghiên cứu khoa học, phục vụ sản xuất. Hơn 50 năm qua đội ngũ cán bộ, giáo viên.của khoa đã thực hiện thành công hàng trăm đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ và phục vụ sản xuất trên khắp các miền của đất nước.
2) Trung tâm ĐH1(nay là cơ sở II – Đại học Thuỷ lợi tại thành phố HCM).
*. Trung tâm ĐH1 là cơ sở kết hợp đào tạo, nghiên cứu và thực hành khoa học kỹ thuật thuỷ lợi tại Nam bộ, được thành lập theo Quyết định số 598 QĐ/TC ngày 08 tháng 12 năm 1986 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ lợi.
*. Trung tâm ĐH1 – Đại học Thuỷ lợi được đổi tên thành cơ sở 2 – Đại học Thuỷ lợi theo quyết định số 288NN – TCCB/QĐ ngày 25 tháng 2 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
3). Trung tâm ĐH2 (nay là Viện Đào tạo và Khoa học ứng dụng miền Trung):
Là cơ sở kết hợp đào tạo, nghiên cứu và thực hành khoa học kỹ thuật thuỷ lợi tại Trung bộ, được thành lập theo Quyết định số 598 QĐ/TC ngày 08 tháng 12 năm 1986 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ lợi.
Ngày 11/11/2011 trung tâm ĐH2 được tổ chức lại thành Viện Đào tạo và Khoa học ứng dụng miền Trung theo Quyết định số 2761/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4) Trung tâm khoa học và triển khai kỹ thuật thuỷ lợi: là cơ sở kết hợp đào tạo nghiên cứu khoa học – công nghệ và triển khai kỹ thuật thủy lợi thuộc trường Đại học Thuỷ lợi, được thành lập theo quyết định số 477 QĐ/TCCB ngày 1 tháng 11 năm 1990 của Bộ trưởng Bộ thuỷ lợi.
5) Văn phòng tư vấn thẩm định thiết kế và giám định chất lượng công trình xây dựng thuộc trường Đại học Thuỷ lợi: Được thành lập theo quyết định số 1207 NN/TCCB/QĐ ngày 18 tháng 4 năm 1998 của Bộ trưởng bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
6) Công ty tư vấn trường Đại học Thuỷ Lợi.
Là doanh nghiệp nhà nước được thành lập theo quyết định số 87/2000/QĐ/BNN-TCCB ngày 11 tháng 8 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2.2. Quá trình thành lập và đăng ký hoạt động của Viện Kỹ thuật công trình:
* Ngày 15 tháng 6 năm 2006, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ra Quyết định số 1745/QĐ – BNN – TCCB phê duyệt chiến lược phát triển trường Đại học Thuỷ lợi giai đoạn 2006 – 2020. Trong sơ đồ tổ chức trường Đại học Thuỷ lợi được phê duyệt có đơn vị “Viện Kỹ thuật công trình”.
* Ngày 10 tháng 01 năm 2007, Hiệu trưởng trường Đại học Thuỷ lợi có tờ trình số 36 ĐHTL – TCCB/TTN về việc thành lập Viện Kỹ thuật công trình trực thuộc trường Đại học Thuỷ lợi, kèm theo đề án thành lập Viện Kỹ thuật công trình.
* Ngày 13 tháng 4 năm 2007, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ra Quyết định số 1039/QĐ – BNN- TCCB thành lập Viện Kỹ thuật công trình trực thuộc trường Đại học Thuỷ lợi.
* Ngày 19 tháng 6 năm 2007, hiệu trưởng trường Đại học Thuỷ lợi ra Quyết định số 630 ĐHTL/QĐ giao vốn cho Viện Kỹ thuật công trình, kèm theo bản kê khai cơ sở vật chất – kỹ thuật bàn giao cho Viện Kỹ thuật công trình.
* Ngày 19 tháng 6 năm 2007, hiệu trưởng trường Đại học Thuỷ lợi ra Quyết định số 631 ĐHTL/QĐ ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động Viện Kỹ thuật công trình trực thuộc trường Đại học Thuỷ lợi.
* Ngày 25 tháng 7 năm 2007, Sở Khoa học công nghệ Hà Nội cấp “Chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ” số 174/ĐK-KH&CN cho Viện Kỹ thuật công trình với các lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ sau:
1) Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thuộc lĩnh vực kỹ thuật công trình.
2) Thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ về kỹ thuật công trình, bao gồm: Tham gia và liên kết đào tạo; tham gia thi công các công trình xây dựng có áp dụng các tiến bộ công nghệ; tư vấn về quy hoạch, khảo sát, thiết kế, lập dự án, thẩm tra dự án, giám sát thi công, quản lý dự án, giám định chất lượng các công trình xây dựng (thủy lợi, thủy điện, cơ sở hạ tầng, cấp thoát nước, thủy sản) theo quy định của nhà nước.
* Ngày 11/03/2014 Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tổ chức khoa học và công nghệ cho Viện Kỹ thuật công trình.
Bảng 1- Số năm kinh nghiệm làm các công tác cụ thể của Viện KTCT
(Tính đến năm 2018)
TT
|
Công việc
|
Số năm kinh nghiệm
|
1
|
Thiết kế quy hoạch thủy lợi – thủy điện
|
59
|
2
|
Lập Dự án đầu tư xây dựng công trình
|
59
|
3
|
Lập TKKT+TDT, BVTC+DT Hệ thống tưới tiêu
|
59
|
4
|
Lập TKKT+TDT, BVTC+DT nhà máy thủy điện
|
59
|
5
|
Lập TKKT+TDT, BVTC+DT hồ chứa
|
59
|
6
|
Lập TKKT+TDT, BVTC+DT đập dâng
|
59
|
7
|
Lập TKKT+TDT, BVTC+DT trạm bơm
|
59
|
8
|
Lập TKKT+TDT, BVTC+DT công trình lấy nước
|
59
|
9
|
Lập TKKT+TDT, BVTC+DT công trình trên kênh
|
59
|
10
|
Giám sát thi công xây dựng công trình
|
59
|
11
|
Kiểm định chất lượng công trình xây dựng
|
29
|
12
|
Thi công các CT thủy lợi, giao thông, XDDD
|
29
|
CƠ CẤU TỔ CHỨC – NHÂN SỰ
- Lãnh đạo Viện:
- Viện trưởng
- Các Phó Viện trưởng.
- Các trung tâm trực thuộc Viện
- Trung tâm Tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng công trình.
- Trung tâm Tư vấn kiểm định và giám sát chất lượng công trình.
- Trung tâm Kỹ thuật thủy điện và năng lượng tái tạo.
- Trung tâm Tư vấn và kiểm định chất lượng công trình giao thông.
- Trung tâm Tư vấn xây dựng dân dụng và công nghiệp.
- Trung tâm Tư vấn kỹ thuật biển và phát triển cảng.
- Trung tâm Tư vấn và ứng dụng công nghệ BIM trong xây dựng
- Trung tâm Điều tra tài nguyên và khảo sát công trình
- Phòng Kế hoạch - Tổng hợp :
- Bộ phận hành chính tổ chức
- Bộ phận tài vụ
- Ban chuyên gia
Bảng 2 – Danh sách đội ngũ chuyên môn kỹ thuật tại Viện Kỹ thuật công trình
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ, chức danh khoa học
|
Chức danh nghề nghiệp đang làm
|
Số năm kinh nghiệm
|
I - Ban Lãnh đạo Viện kỹ thuật công trình
|
1
|
Nguyễn Hữu Huế
|
PGS.TS
|
Viện trưởng
|
> 15
|
2
|
Nguyễn Quang Cường
|
PGS.TS
|
Phó Viện trưởng
|
> 15
|
3
|
Nguyễn Văn Sơn
|
PGS.TS
|
Phó Viện trưởng
|
> 15
|
II - Phòng Kế hoạch tổng hợp
|
4
|
Nguyễn Hà Phương
|
ThS
|
Trưởng Phòng
|
10 ÷ 15
|
5
|
Nguyễn Việt Quang
|
ThS
|
Chuyên gia
|
> 30
|
6
|
Nguyễn Thị Mai Dung
|
ThS
|
Văn thư - Kế toán
|
5 ÷ 10
|
7
|
Phạm Tiến Lâm
|
ThS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
8
|
Trần Thị Hồng Huệ
|
ThS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
> 15
|
9
|
Tống Xuân Hiệp
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
10
|
Lê Thị Minh Hà
|
ThS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
III - Trung tâm tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng công trình
|
11
|
Nguyễn Văn Thuấn
|
ThS
|
Giám đốc
|
> 15
|
12
|
Dương Văn Viện
|
ThS
|
Phó Giám đốc
|
> 15
|
13
|
Phạm Huy Dũng
|
ThS
|
Phó Giám đốc
|
10 ÷ 15
|
14
|
Nguyễn Phúc Nam
|
ThS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
5 ÷ 10
|
15
|
Vũ Văn Nam
|
ThS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
> 15
|
16
|
Nguyễn Văn Hoàng
|
ThS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
10 ÷ 15
|
17
|
Vũ Hải Triều
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
5 ÷ 10
|
18
|
Phạm Văn Duy
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
5 ÷ 10
|
IV - Trung tâm kỹ thuật thủy điện và năng lượng tái tạo
|
|
19
|
Nguyễn Văn Sơn
|
PGS.TS
|
Giám đốc
|
> 15
|
20
|
Trịnh Quốc Công
|
TS
|
Phó Giám đốc
|
> 15
|
21
|
Đỗ Hồng Hoàng
|
Th.S
|
Phó Giám đốc
|
10 ÷ 15
|
22
|
Lý Thanh Hải
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
10 ÷ 15
|
23
|
Dương Đăng Chiến
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
24
|
Đào Mạnh Luân
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
25
|
Vũ Đức Cảnh
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
26
|
Trịnh Thị Thu
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
V – Trung tâm tư vấn kiểm định và giám sát chất lượng công trình
|
|
27
|
Dương Đức Tiến
|
PGS.TS
|
Giám đốc
|
> 15
|
28
|
Nguyễn Văn Sơn
|
ThS
|
Phó giám đốc
|
5 ÷ 10
|
29
|
Phạm Văn Tuấn
|
ThS
|
Phó giám đốc
|
5 ÷ 10
|
30
|
Nguyễn Hữu Thảnh
|
ThS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
31
|
Nguyễn Quốc Trình
|
CN
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
32
|
Nguyễn Hữu Hoàn
|
ThS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
33
|
Nguyễn Văn Lộc
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
5 ÷ 10
|
34
|
Lê Thị Minh Hà
|
ThS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
35
|
Ngô Mạnh Hùng
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
36
|
Trần Đình Thế
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
5 ÷ 10
|
37
|
Đoàn Quang Huy
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
38
|
Đỗ Xuân Bách
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
39
|
Hoàng Trần Kiên
|
ThS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
40
|
Phạm Văn Thụy
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
> 15
|
41
|
Ngô Thị Quỳnh
|
KTV
|
Cán bộ kỹ thuật
|
5 ÷ 10
|
42
|
Nguyễn Bá Quyền
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
< 3
|
43
|
Kiều Văn Nguyên
|
ThS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
5 ÷ 10
|
44
|
Lê Trung Kiên
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
5 ÷ 10
|
45
|
Đỗ Đình Thức
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
> 15
|
46
|
Trần Văn Toản
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
10 ÷ 15
|
47
|
Nguyễn Đình Quân
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
48
|
Trịnh Quốc Phong
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
49
|
Trang Thanh Quốc
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
50
|
Nguyễn Quang Vĩ
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
5 ÷ 10
|
51
|
Nghiêm Thị Bình
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
52
|
Nguyễn Văn Dũng
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
5 ÷ 10
|
53
|
Nguyễn Văn Giang
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
54
|
Đặng Bá Viên
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
VI – Trung tâm Tư vấn và kiểm định chất lượng công trình giao thông
|
55
|
Vũ Đình Phụng
|
GS.TS
|
Giám đốc
|
> 30
|
56
|
Lương Minh Chính
|
TS
|
Phó giám đốc
|
10 ÷ 15
|
57
|
Nguyễn Thái Bình
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
58
|
Hoàng Thị Thanh Mai
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
> 15
|
VII – Trung tâm tư vấn xây dựng dân dụng và công nghiệp
|
|
59
|
Nguyễn Tiến Chương
|
PGS.TS
|
Giám đốc
|
> 30
|
60
|
Đoàn Xuân Quý
|
ThS
|
Phó giám đốc
|
5 ÷ 10
|
61
|
Đặng Đình Thanh
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
5 ÷ 10
|
62
|
Nguyễn Việt Dũng
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
63
|
Đặng Thị Thảo Hương
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
5 ÷ 10
|
VIII – Trung tâm Tư vấn kỹ thuật biển và phát triển cảng
|
64
|
Trần Thanh Tùng
|
PGS.TS
|
Giám đốc
|
> 15
|
65
|
Lê Hải Trung
|
TS
|
Phó giám đốc
|
10 ÷ 15
|
66
|
Nguyễn Thị Thúy
|
KS
|
Cán bộ kỹ thuật
|
3 ÷ 5
|
Bảng 3 - Danh sách các chuyên gia, cộng tác viên tham gia tại Viện Kỹ thuật công trình
TT
|
Chuyên ngành
|
Số lượng
|
1
|
Thủy công
|
20
|
2
|
Công nghệ và quản lý xây dựng
|
21
|
3
|
Cơ học đất - Địa kỹ thuật
|
18
|
4
|
Sức bền vật liệu – kết cấu công trình
|
27
|
5
|
Vật liệu xây dựng
|
7
|
6
|
Dân dụng và công nghiệp
|
9
|
7
|
Giao thông – Cảng đường thủy
|
16
|
8
|
Thủy lực
|
15
|
9
|
Thủy nông
|
10
|
10
|
Cấp thoát nước
|
10
|
11
|
Kỹ thuật và quản lý tưới
|
9
|
12
|
Kỹ thuật hạ tầng và PTNT
|
10
|
13
|
Thủy văn và tài nguyên nước
|
18
|
14
|
Môi trường
|
18
|
15
|
Thủy điện và năng lượng tái tạo
|
12
|
16
|
Kỹ thuật biển
|
16
|
17
|
Kỹ thuật điện
|
13
|
18
|
Cơ khí – máy xây dựng
|
26
|
19
|
Kinh tế và quản lý
|
29
|
20
|
Kế toán
|
16
|
21
|
Quản trị kinh doanh
|
12
|
22
|
Công nghệ thông tin
|
26
|