Chuẩn đầu ra (CĐR) ngành KTXD CTGT cho K59, 60
(Cấu trúc CĐR theo Khung trình độ QGVN ban hành theo QĐ số 182/TTg ngày 18/10/2016)
Hoàn thành chương trình đào tạo, người học có kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm, phẩm chất đạo đức sau:
- Kiến thức (5 CĐR):
Kiến thức đại cương
- Hiểu rõ/nắm vững những kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, pháp luật của Nhà nước; Hiểu biết về an ninh quốc phòng;
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức đại cương, kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, về khoa học xã hội, về khoa học kỹ thuật để tiếp thu học tập các môn cơ sở khối ngành, cơ sở ngành và áp dụng tính toán/giải quyết các vấn đề của ngành, chuyên ngành;
Kiến thức cơ sở khối ngành, cơ sở ngành
- 3. Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ sở khối ngành, cơ sở ngành như các môn cơ học, trắc địa công trình, thủy lực thủy văn, địa chất công trình, kỹ thuật nền móng công trình, vật liệu xây dựng, quản lý dự án xây dựng công trình…; thành thạo về kỹ thuật công trình, tăng cường sự hiểu biết về lập kế hoạch, thiết kế xây dựng, vận hành các dự án xây dựng công trình giao thông. Có kiến thức liên ngành cơ bản về kỹ thuật xây dựng, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
Kiến thức ngành, chuyên ngành
- 4. Hiểu hệ thống kiến thức chuyên môn ngành và chuyên ngành, vận dụng hiệu quả vào quá trình phân tích tình hình thực tế, đề xuất các giải pháp kết cấu, công nghệ và giải quyết những vấn đề kỹ thuật nảy sinh trong hoạt động thực tiễn tư vấn thiết kế, thi công, giám sát, kiểm định, quản lý và khai thác các công trình đường bộ, đường sắt, sân bay, công trình giao thông đô thị, và các công trình giao thông khác;
- 5. Hiểu hệ thống kiến thức chuyên môn ngành và chuyên ngành, vận dụng hiệu quả vào quá trình phân tích tình hình thực tế, đề xuất các giải pháp kết cấu, công nghệ và giải quyết những vấn đề kỹ thuật nảy sinh trong hoạt động thực tiễn tư vấn thiết kế, thi công, giám sát, kiểm định, quản lý và khai thác các loại công trình cầu, công trình ngầm, hầm, metro, địa kỹ thuật, và các công trình giao thông khác;
- Kỹ năng (7 CĐR):
Kỹ năng nghề nghiệp:
- 6. Có khả năng tiếp cận, triển khai các hoạt động trong lĩnh vực tư vấn, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì các công trình trong lĩnh vực xây dựng công trình giao thông, theo chuyên ngành được đào tạo;
- 7. Có khả năng phân tích, tổng hợp và vận dụng các kiến thức đã tích lũy để nhận biết, đánh giá được những thay đổi, biến động trong bối cảnh xã hội, hoàn cảnh và môi trường làm việc và đề xuất các giải pháp thích hợp cho các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ngành được đào tạo. Phân tích các tài liệu khảo sát, kết nối các kiến thức cơ sở và chuyên môn trong việc lập dự án và thiết kế các công trình giao thông, thực hiện đầy đủ và rõ ràng các ý tưởng thiết kế bằng thuyết minh, tính toán và bản vẽ;
- 8. Có khả năng tìm kiếm, cập nhật, khai thác, xử lý các thông tin về những tiến bộ khoa học chuyên ngành và liên ngành. Sử dụng thành thạo và hiệu quả các thiết bị công nghệ hiện đại vào việc thực hiện các nhiệm vụ trong các dự án công trình giao thông cụ thể. Có khả năng học tập tiếp tục ở trình độ cao hơn ở trong và ngoài nước (đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ); có khả năng tự học và tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, tham gia thực hiện triển khai các đề tài nghiên cứu thực tiễn về lĩnh vực xây dựng công trình giao thông và xây dựng nói chung;
Kỹ năng Tin học, Ngoại ngữ
- 9. Có năng lực ngoại ngữ (Tiếng Anh) bậc 3/6 (từ K61) theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam. Có kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và giao tiếp ngoại ngữ chuyên ngành để hiểu các văn bản có nội dung gắn với chuyên môn được đào tạo;
- 10. Sử dụng thành thạo tin học văn phòng, sử dụng và khai thác các phần mềm thương mại ứng dụng để sử dụng trong hoạt động chuyên môn. Lập các mô hình kết cấu (sử dụng phần mềm Autocad, ADS, Nova, SAP, Midas) nhằm kiểm soát hoạt động/ứng xử của kết cấu, hạ tầng, nền móng, hệ thống tương tác kết cấu thượng tầng – hạ tầng như một tổng thể;
Kỹ năng mềm:
- 11. Giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại; khả năng làm việc độc lập và phối hợp theo nhóm. Có thể dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác.
- 12. Có kỹ năng thuyết trình, tổ chức thuyết trình và lấy ý kiến cộng đồng trong việc giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn. Biết phản biện, tự phản biện và phê phán.
- Năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm (3 CĐR)
- 14. Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm. Tự nắm bắt, học hỏi các tri thức mới, kiến thức và công nghệ mới trong lĩnh vực giao thông. Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định;
- 15. Tự định hướng, bản lĩnh nghề nghiệp vững vàng, thái độ khách quan, khoa học, trung thực, đưa ra các kết luận đối với các vấn đề về chuyên môn, nghiệp vụ và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân. Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn;
- 16. Làm việc khoa học, lập kế hoạch, phân tích, điều phối, quản lý các nguồn lực và đánh giá, giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn, cải thiện hiệu quả các hoạt động, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy sáng tạo.
- Phẩm chất đạo đức (3 CĐR)
- 17. Phẩm chất đạo đức cá nhân: Ứng xử có văn hóa, sẵn sàng đương đầu với khó khăn và chấp nhận rủi ro, kiên trì, linh hoạt, tự tin, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê, tự chủ, chính trực, phản biện, sáng tạo;
- 18. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: Trung thực trong hoạt động nghề nghiệp, hành vi và ứng xử chuyên nghiệp, độc lập, chủ động, có ý thức bảo vệ môi trường trong hoạt động nghề nghiệp;
- Phẩm chất đạo đức xã hội: Có trách nhiệm với xã hội và tuân thủ pháp luật, ủng hộ và bảo vệ cái đúng, sáng tạo và đổi mới.