Bộ môn Thủy công
- Giới thiệu chung
- Bộ môn Thủy công là một trong những bộ môn truyền thống của trường Đại học Thủy lợi, đảm nhiệm các công tác chuyên môn thuộc ngành “Xây dựng và quản lý công trình thủy” (KTXD công trình thủy). Giảng viên Bộ môn giảng dạy các môn học liên quan đến công trình thủy lợi và phòng, chống giảm nhẹ thiên tai. Với bề dày truyền thống về đào tạo và NCKH, cùng đội ngũ giảng viên có chuyên môn cao, bộ môn đã đào tạo hàng ngàn kỹ sư, thạc sĩ, tiến sĩ công trình thủy lợi trên mọi miền đất nước, hiện nay đang nắm giữ nhiều vị trí quan trọng trong công tác quản lý, nghiên cứu khoa học, tư vấn thiết kế và thi công. Các thầy cô trong bộ môn cũng tích cực tham gia công tác nghiên cứu khoa học, phục vụ sản xuất, đã hoàn thành nhiều đề tài nghiên cứu khoa học các cấp và nhiều dự án sản xuất đã được đưa vào thực tiễn với giá trị chuyên môn cao.

Hiện nay, Bộ môn Thủy công có 14 giáo viên đương nhiệm, 5 giáo viên kiêm nhiệm (giáo viên của bộ môn hiện đang đảm nhận công tác quản lý), 1 giáo viên đang làm thực tập sau tiến sĩ tại nước ngoài. Trong số các giáo viên hiện nay, số lượng giáo viên có trình độ tiến sĩ trở lên 100%, gồm có: 1 GS; 2 PGS và 12 TS (trong đó có 6 GVC). Bộ môn Thủy công đảm nhiệm giảng dạy 13 môn học bậc đại học cho nhiều ngành khác nhau; đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy từ bậc cao đẳng, đại học (chính quy, VLVH), liên thông, chương trình tiên tiến bậc đại học, thạc sĩ và tiến sĩ. Ngoài ra, Bộ môn còn có nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, phục vụ sản xuất và phục vụ cộng đồng.
Thành tựu khoa học và công nghệ, sáng kiến, tiến bộ kỹ thuật, quy trình công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ nổi bật:
- Duy trì tốt Chương trình đào tạo, giáo trình, bài giảng và công tác đảm bảo chất lượng. Ngành KTXD Công trình thủy đã được kiểm định, đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng theo bộ tiêu chí của Bộ Giáo dục và Đào tạo; được cập nhật những tiến bộ của các trường đại học tiên tiến trên thế giới. Được hệ thống xếp hạng đối sánh chất lượng đại học Việt Nam và Khu vực (UPM) gắn hạng 5 sao.
- Số lượng các bài báo do giáo viên của bộ môn công bố duy trì ổn định về chất và lượng, nhiều bài báo đăng trên các tạp chí uy tín trong nước, quốc tế. Các cán bộ giảng viên trong bộ môn đã tham gia nhiều đề tài khoa học trọng điểm cấp Nhà nước, chủ trì nhiều đề tài nhánh cấp Nhà nước. Đặc biệt, các thành viên của Bộ môn đã chủ trì và nghiệm thu thành công 1 đề tài cấp Nhà nước nghị định thư, 1 đề tài cấp Nhà nước độc lập.
Bảng 1. Thống kê bài báo khoa học trong những năm gần đây
Tạp chí
|
Năm học
|
Năm học 2021-2022
|
Năm học 2022-2023
|
Năm học 2023-2024
|
Tạp chí quốc tế
|
12
|
10
|
6
|
Tạp chí trong nước
|
8
|
5
|
8
|
Hội thảo quốc tế
|
3
|
3
|
4
|
Hội thảo trong nước
|
2
|
2
|
3
|
Bảng 2. Thống kê đề tài KHCN trong những năm gần đây
Năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
Nhà nước
|
|
|
1
|
Nghị định thư
|
1
|
1
|
|
Bộ
|
|
1
|
2
|
Cơ sở
|
1
|
1
|
1
|
Tổng cộng
|
2
|
3
|
4
|
- Công tác phục vụ sản xuất, Dự án, nghiên cứu độc lập, …: Các cán bộ giảng viên trong Bộ môn tham gia nhiều đề tài sản xuất, chủ trì thẩm định nhiều dự án sản xuất. Trung bình, hằng năm các thành viên của Bộ môn tham gia chủ trì 1 – 2 dự án chuyển giao công nghệ, giá trị hàng tỷ đồng. Đặc biệt, hiện nay Bộ môn đang chủ trì nội dung an toàn đập thuộc khuôn khổ Dự án An toàn đập Việt Nam – New Zealand và đã được các bên liên quan đánh giá cao, là một trong những hợp phần có kết quả tốt và nhanh nhất, dự kiến sẽ mở rộng phạm vi áp dụng khi dự án kết thúc. Ngoài ra, các thành viên của Bộ môn tham gia các tổ tư vấn, cho các dự án lớn như: đội chuyên gia cho Dự án xây dựng hồ chứa nước Ngàn Trươi, hồ chứa nước Bản Lải; đội an toàn đập (PoE) của các dự án do Ngân hàng Thế giới tài trợ như WB3, WB5, và WB7. Các thành viên của Bộ môn cũng tích cực tham gia các Hội đồng do Bộ NN&MT, Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi, Cục quản lý đê điều và phòng, chống thiên tai, cho ý kiến về các quyết sách lớn của Ngành.
- Danh sách giảng viên – cộng tác viên của BM
- 2.1 Giảng viên của bộ môn
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
1
|
PGS. TS. Nguyễn Cảnh Thái
|
Phó Hiệu trưởng
|
2
|
GS. TS. Nguyễn Trung Việt
|
Phó Hiệu trưởng
|
3
|
PGS. TS. Hồ Sỹ Tâm
|
Trưởng phòng
|
4
|
TS. Nguyễn Văn Thìn
|
P. Trưởng phòng
|
5
|
TS. Lương Thị Thanh Hương
|
P. Trưởng phòng
|
6
|
ThS. Nguyễn Hoàng Long
|
Phòng KHCN và HTQT
|
7
|
GS. TS. Phạm Ngọc Quý
|
Hội Thủy lợi
|
8
|
PGS. TS. Phạm Văn Quốc
|
Hội Đập lớn và PTNT VN
|
9
|
PGS.TS Nguyễn Phương Mậu
|
Hội Đập lớn và PTNT VN
|
10
|
GS.TS. Ngô Trí Viềng
|
Hội Đập lớn và PTNT VN
|
11
|
PGS.TS. Nguyễn Văn Hạnh
|
Hội Thủy lợi
|
12
|
GVC Nguyễn Khắc Xưởng
|
Hội Thủy lợi
|
13
|
PGS.TS. Vũ Đình Hùng
|
Hội Thủy lợi
|
15
|
PGS.TS. Nguyễn Bỉnh Thìn
|
Hội Đập lớn và PTNT VN
|
15
|
PGS.TS. Đinh Vũ Thanh
|
Hội Đập lớn và PTNT VN
|
16
|
GS.TS. Nguyễn Quốc Dũng
|
Hội Đập lớn và PTNT VN
|
17
|
GS.TS. Trần Đình Hòa
|
Hội Đập lớn và PTNT VN
|
18
|
PGS.TS. Trần Quốc Thưởng
|
Hội Đập lớn và PTNT VN
|
- Các hướng nghiên cứu
- + Đánh giá an toàn đập;
- + Các giải pháp nâng cao an toàn đập: nâng cao khả năng chống thấm;
- + Các giải pháp nâng cao khả năng tháo lũ, đảm bảo an toàn đập.
- - Nghiên cứu diễn biến đường bờ và các giải pháp phòng chống xói lở bờ biển, cửa sông.
- + Công nghệ giải đoán đường bờ bằng hình ảnh Camera;
- + Các mô hình đánh giá nguyên nhân và diễn biến đường bờ biển.
- - Nghiên cứu các vấn đề xói lở, bồi lắng, an toàn và ổn định chống xói các công trình thủy lợi-thủy điện;
- - Nghiên cứu các vấn đề thủy lực công trình và điều khiển dòng chảy xiết;
- - Nghiên cứu phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai;
-
- Danh sách các đề tài nghiên cứu khoa học, tham gia sản xuất
4.1 Các đề tài nghiên cứu khoa học đang thực hiện
-
Thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ từ cấp trường, cấp Bộ, đến cấp Nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng và quản lý công trình thủy lợi, thủy điện, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai.
Các thành viên của Bộ môn đã chủ trì và nghiệm thu thành công 2 đề tài cấp Nhà nước, Nghị định thư, 2 đề tài cấp Nhà nước độc lập và 3 đề tài cấp bộ được đánh giá cao.
Trong đó, đề tài Nghị định thư “Nghiên cứu các đặc trưng động học hình thái vùng vịnh và đề xuất ứng dụng các giải pháp tái tạo, nâng cấp bãi biển Nha Trang” hai pha được nghiệm thu với kết quả xuất sắc.
Đề tài cấp nhà nước độc lập “Nghiên cứu công nghệ phát hiện sớm nguy cơ sự cố đê sông, đập đất, đập đá, đập bê tông trọng lực và đề xuất giải pháp xử lý”, được nghiệm thu đạt vào tháng 11 năm 2020.
Đề tài cấp nhà nước song phương Việt – Nhật “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp chỉnh trị sông Trường Giang, huyện Núi Thành phục vụ phát triển bền vững kinh tế khu vực và vùng lân cận”, mã số: HNQT/SPĐP/16.19 đã nghiệm thu đạt vào tháng 10 năm 2021.
Nghiên cứu sinh do giáo viên trong Bộ môn hướng dẫn đã đăng ký 2 bản đăng ký quyền tác giả cho “Phần mềm BTV video soft” dùng để giải đoán đường bờ biển từ hình ảnh quan trắc bằng video camera và “Phần mềm tính toán ảnh hưởng của chân vịt tàu thuỷ”.
- Thực hiện nhiệm vụ hoàn thiện các tiêu chuẩn ngành;
Nghiên cứu các đặc trưng động học hình thái vùng vịnh và đề xuất ứng dụng các giải pháp tái tạo nâng cấp bãi biễn, Nha Trang, Khánh Hòa có tính đến ảnh hưởng của BĐKH – Đề tài pha 2 - Nghị định thư Việt – Pháp.
- 4.2 Các dự án sản xuất đang triển khai
-
Thực hiện các dự án sản xuất: lập dự án, thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công các công trình thủy lợi, thủy điện. Thẩm định dự án, thẩm định thiết kế các công trình thủy lợi, thủy điện. Chuyển giao các kết quả nghiên cứu khoa học – công nghệ, phục vụ sản xuất.
Lập báo cáo khả thi ADB10
Lập báo cáo NCKT, báo cáo ATĐ, thẩm tra các tiểu dự án Nâng cao an toàn đập - WB8 các tỉnh Kontum, Quảng Nam, Quảng Trị, Hà Tĩnh, Nghệ An Bắc Giang, Quảng Ninh, …;
Lập phương án sẵn sàng trong trường hợp khẩn cấp, phương án phòng chống lũ hạ du các hồ chứa: Xạ Hương, Thanh Lanh, Ngàn Trươi, Trúc Kinh, La Ngà, …
-
Bảng 3: Tổng hợp dự án phục vụ sản xuất từ năm 2017 đến năm 2024
TT
|
Tên hợp đồng
|
Năm thực hiện
|
1
|
Tư vấn cá nhân Lập kế hoạch ứng phó sẵn sàng trong trường hợp khẩn cấp (EPP) hồ chứa nước Xạ Hương và Thanh Lanh
|
2017
|
2
|
Tư vấn khảo sát, lập báo cáo an toàn đập, lập báo cáo NCKT Tiểu dự án: Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Vĩnh Phúc
|
2017
|
3
|
Tư vấn khảo sát, lập thiết kế BVTC – Dự toán (bao gồm cả điều tra khảo sát mối) Tiểu dự án 2: Sữa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn 08 hồ chứa nước (Đá trắng, Đồng Đò 1, Rộc Chày, Sau Làng. Rộc Cùng, Khe Táu, Quất Đông, Chúc Bài Sơn) tỉnh Quảng Ninh thuộc Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)
|
2018
|
4
|
Tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi (FS) và Lập báo cáo an toàn đập (DSR); Tiểu dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Bắc Giang
|
2018
|
5
|
Thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán; Tiểu dự án: Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Kon Tum
|
2018
|
6
|
Lập quy trình vận hành công trình thủy lợi hồ chứa nước Phú Hòa.
|
2018
|
7
|
Tư vấn lập báo cáo an toàn đập Tiểu dự án 3 Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Nghệ An
|
2018
|
8
|
Tư vấn lập kế hoạch ứng phó khẩn cấp (EPP); Tiểu dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Sơn La
|
2018
|
9
|
Khảo sát, đánh giá ổn định thấm và kiểm định (lần 2) an toàn đập, hồ chứa nước thủy điện Buôn Kuốp
|
2019
|
10
|
Tư vấn lập kế hoạch ứng phó khẩn cấp. Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa nước Đồng Bể, tỉnh Thanh Hóa thuộc dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)
|
2019
|
11
|
Tư vấn lập kế hoạch ứng phó khẩn cấp (EPP) tiểu dự án Sửa chữa và nâng cấp an toàn đập (WB8) tỉnh Kon Tum
|
2019
|
12
|
Lập phương án phòng, chống lũ, lụt cho vùng hạ du hồ chứa nước trong tình huống xả lũ khẩn cấp và vỡ đập Hồ chứa nước Ngàn Trươi
|
2018 đến
2020
|
13
|
Tư vấn lập kế hoạch ứng phó khẩn cấp (EPP) tiểu dự án Sửa chữa và nâng cấp an toàn đập (WB8) tỉnh Gia Lai
|
2019 đến 2020
|
14
|
Tư vấn khảo sát, lập thiết kế BVTC- Dự toán 7 hồ (Khe Chão, Khe Đặng, Đồng Man, Làng Thum, Bầu Lầy, Chín Suối, Chồng Chềnh) Tiểu dự án: Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Bắc Giang.
|
2020
|
15
|
Khảo sát thiết kế kênh và công trình trên kênh chính bờ phải, bờ trái Gói thầu 05: Tư vấn khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật (TKKT), thiết kế bản vẽ thi công (BVTC) và dự toán của dự án (cả thí nghiệm MHTL); cắm mốc chỉ giới xây dựng công trình Dự án: Hồ chứa nước Bản Lải, tỉnh Lạng Sơn
|
2015 đến 2021
|
16
|
Hợp đồng chuyển giao công nghệ - phục vụ sản xuất: hực hiên phần lớn mô hình thí nghiệm thủy lực cống Vàm Thơm
|
2019-2020
|
17
|
Hợp đồng chuyển giao công nghệ - phục vụ sản xuất: Mekong Delta Living Lab: An open air laboratory for coastal protection & nature-based solution
|
2022-2024
|
- Cơ sở vật chất
- Các thiết bị tại phòng thí nghiệm Thủy công;
- Thiết bị kiểm định chất lượng bê tông: búa, máy siêu âm;
- Thiết bị đo thấm theo phương pháp địa vật lý.
- Các môn học
TT
|
Tên môn học
|
Nội dung
|
1
|
Giới thiệu và cơ sở thiết kế công trình thủy
|
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về các tính toán ổn định và độ bền các công trình thủy lợi
|
2
|
Đập và hồ chứa
|
Giới thiệu cho sinh viên quy trình, các bước thiết kế các loại đập và hồ chứa cũng như các kiến thức cơ bản dung trong tính toán thiết kế đập, công trình tháo lũ của hồ chứa
|
3
|
Công trình trên hệ thống thủy lợi
|
Đưa ra các kiến thức chung về công trình trên hệ thống; giới thiệu thành phần công trình đồng thời nêu lên các vấn đề trong quản lý, vận hành, khai thác các công trình trên hệ thống thủy lợi.
|
4
|
Đồ án đập đất
|
Là môn học cung cấp kỹ năng thực hành thiết kế đập vật liệu địa phương;
Tính toán kích thước một số bộ phận của đập; lên mặt cắt đập hoàn chỉnh;
Kiểm tra ổn định cho công trình dâng nước.
|
5
|
Đồ án đập bê-tông
|
Công trình dâng nước bằng vật liệu bê-tông có khả năng làm việc với cột nước cao, dung tích hồ lớn. Kèm theo đó là một số vấn đề trong tính toán thông số mặt cắt, bố trí các bộ phận trong thân đập, đưa ra một số các lưu ý trong quá trình thi công, vận hành, kiểm tra, sửa chữa …
|
6
|
Đồ án công trình trên hệ thống thủy lợi
|
Đề cập cụ thể tới một dạng công trình trên hệ thống;
Cung cấp trình tự thiết kế, lên số liệu cụ thể cho từng hạng mục trong công trình trên hệ thống;
Đánh giá ổn định tổng thể và an toàn của công trình trên hệ thống.
|
7
|
Thiết kế công trình thủy (dành cho sinh viên ngoài ngành)
|
Giới thiệu các kiến thức chung về công trình và hạng mục xây dựng trong công trình thủy;
Nêu một số nguyên tắc trong thiết kế công trình thủy;
Các vấn đề về thiết kế-quản lý công trình thủy
|
8
|
Thiết kế đê và công trình bảo vệ bờ sông
|
Thiết kế mặt cắt đê, thiết kế một số dạng công trình bảo vệ bờ sông và bờ biển.
|
11
|
Thực tập hướng nghiệp ngành kỹ thuật xây dựng công trình thủy
|
Định hướng học tập, giới thiệu và cung cấp kiến thức thực tế công trình thủy.
|
12
|
Thực tập tốt nghiệp ngành kỹ thuật xây dựng công trình thủy
|
Trên cơ sở nền tảng lý thuyết về thiết kế, sử dụng và quản lý công trình thủy, các sinh viên sẽ được cọ sát với các cơ sở sản xuất, nghiên cứu, từ đó hỗ trợ khả năng làm việc tốt nhất sau khi ra trường.
|
- Sách xuất bản
- Giáo trình Thủy Công, tập 1,2
- Giáo trình Giới thiệu và cơ sở thiết kế công trình thủy
- Giáo trình Công trình trên hệ thống thủy lợi
- Giáo trình thiết kế đê và công trình bảo vệ bờ sông
- Sách tham khảo: Đồ án môn học thủy công
- Rất nhiều sách chuyên khảo của các Thầy/Cô công tác tại bộ môn.
- Hợp tác
Bộ môn có mối quan hệ hợp tác với nhiều đơn vị, tổ chức trong nước và quốc tế:
- - Với các trường đại học: Trường Đại học Xây dựng, Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng, Trường Đại học Giao thông vận tải, Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải,…;
- - Với các viện: Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam, Viện Quy hoạch, …;
- - Với các công ty: Tổng công ty Tư vấn thủy lợi – CTCP; Công ty CPTVXD Ninh Bình; Công ty CPTVXD Thủy lợi Miền Trung; Công ty TNHHMTV KTCTTL Quảng Bình; Công ty TNHHMTV KTCTTL Tam Đảo; Công ty TNHHMTV KTCTTL Thái Nguyên; Công ty TNHHMTV KTCTTL Bắc Hưng Hải, ….
-
- Liên hệ
- Bộ môn Thủy Công – Khoa Công trình – Trường Đại học Thủy lợi
- Phòng 412 nhà A1
- Điện thoại: (+84) 24 3563-64-57
- E-mail: [email protected]
-
