TT
|
Tên môn học
|
Nội dung
|
1
|
Thi công 1
|
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kỹ thuật và tổ chức thi công xây dựng công trình bao gồm Kỹ thuật thi công xử lý nền, công nghệ thi công đất, công nghệ thi công bê tông, công tác tổ chức thi công xây dựng công trình.
|
2
|
Thi công 2 (CTT)
|
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kỹ thuật và tổ chức thi công xây dựng công trình thủy.
|
3
|
Thi công 2 (DKT)
|
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kỹ thuật và tổ chức thi công xử lý nền móng.
|
4
|
Thi công 2 (XDDD)
|
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kỹ thuật và tổ chức thi công xây dựng công trình xây dựng dân dụng.
|
5
|
Dẫn dòng thi công và công tác hố móng
|
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lựa chọn sơ đồ dẫn dòng hợp lý về kinh tế và kỹ thuật; thiết kế các công trình tạm phục vụ dẫn dòng; Công tác hố móng và xử lý nền.
|
6
|
Công nghệ xây dựng công trình bê tông
|
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về: Lựa chọn thành phần bê tông, thiết kế mẻ trộn, phụ gia và thiết bị trộn; Thiết kế các kết cấu ván khuôn; Các phương pháp và phương tiện vận chuyển và thi công bê tông; Thiết bị và vị trí đổ bê tông tại chỗ; Thi công bê tông ứng suất trước và bê tông lắp ghép; Bê tông phun, bê tông ván khuôn chân không; Công tác tập kết vật liệu và hệ thống sản xuất bê tông công nghiệp; Bê tông trát và sửa chữa.
|
7
|
Công nghệ xây dựng công trình đất đá
|
Môn học Công nghệ xây dựng công trình đất đá tập trung vào việc áp dụng nguyên lý và thực tiễn kỹ thuật xây dựng để giải quyết các vấn đề thực tế trong xây dựng, ứng dụng vào thi công đập đất, đập đá, làm đường, nổ mìn và công tác đá …
|
8
|
Công nghệ xử lý nền móng
|
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương pháp xử lý nền móng, những nguyên tắc chung và thực tế; các công nghệ xử lý nền đất mềm yếu, xử lý nền thấm và xử lý nền đá; các phần mềm tính toán xử lý nền móng.
|
9
|
Tổ chức và quản lý xây dựng
|
Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức về Tổ chức và quản lý xây dựng bao gồm kiểm soát về thời gian, giá thành, chất lượng, an toàn và các hoạt động chính trị xã hội và các giải pháp bảo vệ môi trường. Môn học này là kiến thức cơ sở, giúp cho người học cũng như các nhà thiết kế và xây dựng có những giải pháp thiết kế tối ưu.
|
10
|
An toàn xây dựng
|
Môn học trang bị cho kiến trúc sư, kỹ sư và những người tổ chức xây dựng hiểu biết luật pháp về bảo hộ lao động, nhận biết và kiểm soát các mối nguy hiểm trước khi bắt đầu xây dựng. Môn học này chỉ ra cách nhận biết những rủi ro tiềm ẩn khi sử dụng các máy móc thiết bị ở vị trí xây dựng.
|
11
|
Thực tập kỹ thuật xây dựng
|
Môn học giúp cho sinh viên làm quen với các thao tác kỹ thuật trong công tác xây dựng; học tập công tác tổ chức và quản lý của công trường xây dựng; tìm hiểu các công tác nghiệp vụ trên công trường.
|